Sorry, your browser does not support Javascript or VBscript, please use IE6.0 or Netscape7 .1 Browse above ~ Please press ALT + F4 to leave the window QUICKIN-操作手冊:PHIẾU ĐẶT HÀNG

PHIẾU ĐẶT HÀNG

1.Mục đích công việc

Dùng để tạo phiếu ghi nhận thông tin đặt hàng của khách hàng, nếu đã có làm phiếu báo giá trước đó thì không cần nhập lại mà trực tiếp lấy đơn . Nếu như khách hàng là ở trong ngành kinh doanh bán lẻ, không cần quy trình đặt hàng thì có thể trực tiếp tạo phiếu bán hàng.

2.Đường dẫn

Đặt hàng-Thu mua →Tác vụ đặt hàng→Phiếu đặt hàng

3. Mô tả màn hình

XXX [Màn hình thông tin cơ bản]


●Số phiếu: trong phần tham số xuất nhập tồn của mã số piếu, nếu như cài đặt là「mã số tự đánh thủ công」,thì phải tự nhập;nếu như là「mã số tự động」,thì sẽ do hệ thống tự động tạo ra, không thể để trống.

●Đặc tính: nhập đặc tính cơ bản của phiếu vào, nhằm tiết kiệm thời gian sau này tra cứu đơn, cũng có thể mở cửa sổ 「đặc tính hóa đơn」để chọn, có thể để trống.

●Ngày: nhập cửa sổ ngày tháng chọn, không cần tự nhập thủ công. Hệ thống sẽ tự động hiển thị ngày hiện tại của hệ thống, người sử dụng cũng có thể tự sửa đổi, không được để trống.

●Khách hàng: có thể mở cửa sổ「dữ liệu khách hàng」để chọn, tên gọi tắt khách hàng sẽ được hệ thống tự động tạo ra, không được để trống.

●Tiền tệ: tiền tệ giao dịch của đơn đặt hàng sẽ được hệ thống đưa ra theo khách hàng đã nhập, người dùng cũng có thể mở cửa sổ để lựa chọn「dữ liệu tiền tệ」để chỉnh sửa tiền tệ, không được để trống.

●Tỷ giá: sẽ tự động được tạo ra khi chọn「tiền tệ」, cũng có thể tự chỉnh sửa, không được để trống.

●Nhân viên sales: nhập nhân viên sales giải quyết đơn này, nếu như trong phần thông tin cơ bản đã cài đặt nhân viên sales thì hệ thống sẽ tự động hiển thị ra, cũng có thể mở cửa sổ 「thông tin người sử dụng」để chọn.

●Bộ phận: sẽ được tự động hiện ra khi chọn nhân viên sales, chỉ để hiển thị, không được sửa đổi.

●Dự án: trong tham số chung có cài đặt làm「quản lý dự án」thì ở cột này có thể mở cửa sổ chọn 「cài đặt dự án」. 

●Mã bưu cụ giao hàng: cột trước là mã bưu chính, trong cột sau nhập "địa chỉ giao hàng" của khách hàng, hệ thống sẽ tự động đưa ra địa chỉ dữ liệu cơ bản của khách hàng, cũng có thể mở cửa sổ lựa chọn "địa chỉ" hoặc cũng có thể sửa đổi một lần, có thể để trống.

●Khách hàng thanh toán: là đối tượng thanh toán cho lần giao dịch, hệ thống sẽ căn cứ vào cài đặt dữ liệu 「khách hàng」mà dẫn xuất dữ liệu khách hàng thanh toán ra, có thể chỉnh sửa, không được để trống.

●Trạng thái tết thúc: khi các dữ liệu trong phần thân phiếu đã hoàn tất, thì thì phần kết thúc sẽ tự động hiển thị, không được chỉnh sửa.

●國貿 : (Thương mại quốc tế): Tích vào nếu như đơn đặt hàng này là giao dịch thương mại nước ngoài

●Ghi chú: nhập nội dung ghi chú của đơn hàng này vào, cũng có thể mở cửa sổ 「cụm từ」để chọn, có thể để trống.

●Số phiếu khách hàng: được sử dụng để ghi lại số đơn đặt hàng ban đầu của khách hàng, có thể để trống.

XXX [Màn hình thông tin vận chuyển]

●Mã bưu điện, địa chỉ, người liên hệ, điện thoại, phí vận chuyển, địa chỉ của hóa đơn: tự nhập vào các thông tin vận chuyển, cũng có thể để trống.

XXX [Màn hình tiền cọc]

●Phân loại thu tiền: chọn thu tiền theo kiểu nào, có thể chọn là tiền mặt, chi phiếu, chuyển khoa3nm hoặc cà thẻ.

●Ngày thu tiền đặt cọc, số tiền đặt cọc: nhập số tiền và ngày thu tiền đặt cọc.

●Số tiền đặt cọc (nội tệ): là 「số tiền đặt cọc×tỷ giá」, không được chỉnh sửa.

●Ngày hóa đơn: số hóa đơn: nhập ngày trên hóa đơn tiền đặt cọc và số của hóa đơn đặt cọc.

●Số tiền đã lập hóa đơn. thếu đã lập hóa đơn: do hệ thống tự động tính toán.

●Số Séc: nhập số Séc mà khách hàng lập. Khi kiểu thu tiền là「chi phiếu」thì mới có thể nhập và không được để trống.

●Số tài khoản (chuyển/nhận tiền): khi nhận được「chi phiếu」thì nhập số tài khoản trên tờ Séc của khách hàng; khi nhận tiền「chuyển khoản」thì nhập số tài khoản khách hàng chuyển chuyển vào.

●Ngân hàng, ngày đáo hạn, ngày dự đổi: nhập ngân hàng thanh toán của tờ Séc, ngày đáo hạn và ngày dự đổi.

●Số thẻ tín dụng: khi phương thức thanh toán là cà thẻ thì có thể nhập và không được để trống.

●Số phiếu thu: được tự động viết đảo ngược bởi hệ thống.

●Số phiếu hạch toán: số phiếu hạch toán kế toán do hệ thống tự động viết đảo ngược.

[Màn hình thông tin hóa đơn]

 Loại thuế suất: Chọn loại thuế suất: Chịu thuế, không mở, thuế suất bằng 0, miễn thuế, đã bao gồm thuế, không tính thuế, 6 sự lựa chọn.

● Kiểu hóa đơn:Có「Không mở」、「Hai liên」、「Ba liên」、「Hóa đơn đỏ hai liên」、「Hóa đơn đỏ ba liên」、「Hóa đơn điện tử thống」、「Hóa đơn điện tử」「Miễn phí sử dụng hóa đơn thống」8 sự lựa chọn。

● MST: Nhập mã số thuế của khách hàng 

● Phương thức lập hóa đơn: Chọn phương thức: Viết tay, mở điện tử B2B, mở điện tử B2C

Ngày lập hóa đơn: Nhập ngày lập hóa đơn

Mã hóa đơn đặt cọc: Có thể nhập hoặc để trống

Số tiền lập hóa đơn: Có thể nhập hoặc để trống

Thuế đã lập hóa đơn: Có thể nhập hoặc để trống

Mã vùng công ty: Có thể nhập hoặc để trống

● Đầu mục hóa đơn: Có thể nhập hoặc để trống

XXX [Hình ảnh ghi chú tài liệu]


Nhập các ghi chú khác của phiếu bán hàng (từ 1-10) 

[Màn hình phần thân phiếu]


STT: do hệ thống tự tạo ra, không được sửa đổi.

●Mã Sp: nhập mã số sản phẩm khách hàng đặt, có thể mở cửa sổ「dữ liệu sàn phẩm」để chọn.

●Tên sản phẩm: sẽ được tự động tạo ra khi nhập mã sản phẩm, người dùng cũng có thể tự sửa, không được để trống

●Đơn vị: sẽ được tự động tạo ra khi nhập mã sàn phẩm, cũng có thể mở cửa sổ「chuyển đổi đơn vị」để chọn, không được để trống. Khi có số liệu phiếu trước đó thì cột này k thể sửa.

●Số lượng: nhập số lượng đặt mua sản phẩm khách hàng, hệ thống sẽ mặc định là 1, cũng có thể mở cửa sổ 「lượng hàng tồn kho hiện có」để tìm,không được để trống.

●Định giá: hệ thống sẽ căn cứ vào「nguyên tắc định giá bán」và dẫn xuất giá cả ra, chỉ để thể hiện không được chỉnh sỉnh.

●Phần trăm chiết khấu: là số giảm giá cho mặt hàng này, hệ thống sẽ căn cứ vào「nguyên tắc định giá bán」và sẽ dẫn xuất số giảm giá ra, không được để trống.

●Đơn giá: là đơn giá của sản phẩm được chọn. Có thể chọn cửa sổ「thông tin đơn giá」để tra tìm,không được để trống. Khi sản phẩm là「quà tặng」thì「đơn giá」nhất định phải là 0.

●Số tiền: được tính bằng「số lượng×đơn giá」. Khi chỉnh sửa「số tiền」, hệ thống s4 dựa vào「số lượng」mà tính ngược ra 「đơn giá」.

●Số tiền (nguyên tệ): khi dùng ngoại tệ giao dịch, hệ thống sẽ tự động chuyển đổi chi phí của tiền tệ dựa trên tỷ giá hối đoái của loại tiền này, không thể sửa đổi.

●Dự tính ngày giao: là ngày ước tính giao hàng, và cũng là một trong những điều kiện sàng lọc tìm chi tiết những đơn hàng chưa được giao, không được để trống.

●Quà tặng: nếu như sản phẩm là quà tặng thì đánh dấu chọn cột này. Sau khi đánh dấu chọn, hệ thống sẽ tự động cập nhật cột「đơn giá」、「số tiền」và「số tiền nguyên tệ」là 0.

●Số lượng đã giao: khi phiếu bán hàng được kết nối và lấy từ đơn đặt hàng, số lượng bán ra chính là「số lượng đã giao」của cột này, sẽ do hệ thống tự động cập nhật, không thể sửa đổi.

●Đơn hàng trước: nếu như đơn đặt hàng được tạo ra là bởi các đơn khác, thì hệ thống sẽ kéo các nội dung「tên đơn hàng」、「số phiếu」và「STT」hiển thị ra ở cột này, không được sửa đổi.

●Đặt mua/sản xuất: tình trạng đặt mua hoặc sản xuất của đơn hàng đó, có thể chia thành 3 loại「không」、「dự thảo」và「đặt mua」, do hệ thống căn cứ vào「dự thảo đặt mua」và「phiếu mua hàng」tự động cập nhật, không được chỉnh sửa.

●Ghi chú: cột này có thể để trống.

[Màn hình phần cuối phiếu]

●Tổng số lượng: tổng lại số lượng sản phẩm ở phần thân phiếu, không thể sửa đổi.

●Tổng tiền trước thuế (nội tệ): tổng lại số tiền nguyên tệ ở phần thân phiếu, không thể sửa đổi.

●Thuế (nguyên tệ): 「tổng tiền trước thuế (nội tệ) x thuế suất kinh doanh」.

●Tổng tiền trước thuế: 「tổng tiền nguyên tệ + thuế(nguyên tệ」.

4.Màn hình các bước thao tác

(1) Nhấp chọn「tạo mới」.

(2) Chọn「khách hàng」.

(3) Nhập các mục của sản phẩm trong phần thân phiếu, cũng có thể tận dụng nút「lấy đơn」hoặc「cả tờ」để chọn đơn hàng 

(4) Nhấn xác nhận để hoàn thành thao tác lấy đơn

(5)Nhấp chọn「lưu tệp」là hoàn tất đơn đặt hàng.