Sorry, your browser does not support Javascript or VBscript, please use IE6.0 or Netscape7 .1 Browse above ~ Please press ALT + F4 to leave the window QUICKIN-操作手冊:Thiết lập thông tin sản phẩm

THIẾT LẬP THÔNG TIN SẢN PHẨM

1.Mục đích

Thao tác này dùng để thiết lập thông tin của các sản phẩm, hàng hóa của công ty, có thể phân loại sản phẩm ở đây cho thuận tiện để thao tác các đơn phiếu liên quan.

2.Đường link

Cài đặt hệ thống→ Dữ liệu sản phẩm → Thiết lập thông tin sản phẩm

3.Giới thiệu qua hình ảnh

(XXX) Hình ảnh thông tin cơ bản


●Mã SP: Nhập mã SP đã quy hoạch sẵn, không được để trống

●Tên SP: Có thể nhập tên SP

●Tên tiếng anh của SP : Nhập tên tiếng anh của SP

●Đơn vị tồn kho: Tính số lượng đơn vị của SP, nếu SP giống nhau có 2 loại đơn vị trở lên, nhập đơn vị nhỏ nhất, để tiện cho việc sử dụng sau này, không được để trống

●Phân loại SP: Căn cứ tính chất SP để cài đặt mã phân loại trực thuộc, có thể mở cổng chọn "phân loại SP"

●Phân loại kế toán: Cần tồn tại trong loại tài liệu kế toán, căn cứ phân loại kế toán để phân khu tính chất của các SP, có thể mở cổng chọn "phân loại kế toán"

●Nguồn chính: Có thể chia làm "Kiện thu mua", "kiện sản xuất trong xưởng", "kiện sản xuất gia công ngoài", không được để trống. Khi chọn "kiện thu mua" và "kiện sản xuất gia công ngoài", cột "NCU chính" không được để trống

●NCU chính: mã NCU chính của SP thu mua. Có thể nhấn chọn mở "thông tin NCU"

●Kho hàng chính: Kho chứa hàng chính của SP, có thể chọn mở "thông tin kho hàng", không được để trống

●Tồn kho an toàn: Số lượng tồn kho an toàn của SP, thông thường dựa theo "Số ngày phía trước x số lượng tiêu hao bình quân mỗi ngày" để tính

●Mã vạch: Mã vạch của SP, nếu trong "Cài đặt tham số chung - phương thức nhập mã SP", có chọn "nhập mã vạch", thì cột này không cần thiết phải nhập

●Chu kỳ mã kiểm kê: Là "mã nhóm" của kiểm kê SP, đem tất cả SP chia làm nhiều nhóm để tiện cho việc mỗi lần khi kiểm kê chỉ nhắm đến 1 nhóm nào đó hoặc nhiều nhóm khác. Khi tiến hành "kiểm kê tinh linh", chu kỳ mã kiểm kê là 1 trong những điều kiện để sàng lọc kiểm kê SP. Ví dụ: SP của bạn có 10.000 loại, cần phân bố mỗi tuần thứ 7 tiến hành kiểm kê, bạn có thể quy hoạch tiến hành chu kỳ mã kiểm kê những SP này, mỗi tháng 4 tuần mỗi tuần kiểm kê 2500 kiện, vì thế bạn có thể định nghĩa 4 mã kiểm kê A, B, C, D. Nếu thuộc SP cần kiểm kê ở tuần đầu tiên thì nhập A, SP cần kiểm kê ở tuần cuối cùng thì nhập D

●Nơi lưu trữ: Ghi chú mã số vị trí của kho cần lưu giữ SP, người sử dụng tự thiết lập, có thể để trống

●Mã cấp thấp: Hệ thống sẽ tự động hiển thị mã cấp thấp của sản phẩm này, không được chỉnh sửa. Khi có mua hệ thống sinh quản, mới có cột nhu cầu này

●Số ngày phía trước: Nếu SP là "kiện thu mua" thì là số ngày phiếu nhập hàng đến nghiệm thu nhập kho sản phẩm . Nếu là "kiện sản xuất trong xưởng" thì là số ngày sản xuất lĩnh nguyên liệu đến hoàn công nhập kho

●Bổ sung số lượng thấp nhất: Khi thu mua, NCU có thể chấp nhận số lượng đặt hàng thấp nhất

●Bồ sung số lượng hàng: Khi thu mua, vì chịu giới hạn bởi đóng gói SP, số lượng thu mua cần làm tròn số số lượng này

●Căn cứ nhu cầu bổ sung hàng: Nếu tick chọn, thì trong đơn thu mua, có thể chọn căn cứ nhu cầu thực tế để tính số lượng hàng cần bổ sung

●Hết hiệu lực: Nếu có tick chọn, SP này không thể làm bất cứ động tác thay đổi khác, trong đơn phiếu, khi mở mã SP, thì SP hết hiệu lực sẽ không hiển thị

(XXX) Hình ảnh giá 


●Thông tin giá nhập (Thông tin tiêu chuẩn/ Giá nhập gần đây):

Giá nhập tiêu chuẩn: Đơn giá nhập hàng tiêu chuẩn của SP, là một trong những nguồn cho đơn giá đầu vào, không được để trống
Giá nhập gần đây: Do hệ thống dựa theo đơn giá đơn nhập hàng gần đây nhất để cật nhật mới, không được chỉnh sửa

●Cấp bậc giá bán (Giá bán lẻ/ định giá 1/ định giá 2/ định giá 3/ định giá 4/ định giá 5/ định giá 6):

Có thể định nghĩa 5 loại giá bán không giống nhau của mục SP này. Trong thông tin khách hàng, có thể cài đặt giá thích hợp của KH, để tiện cho việc nhập đơn sau này không cần nhập thủ công bằng tay

●Quản lý lô hàng: Nếu SP có nhu cầu mã lô hàng có thể cài đặt tại đây

(Hình ảnh dữ liệu sản xuất)


Có thể ghi chép thông tin sinh quản sản phẩm tại trang này

(Hình ảnh Packing/đóng gói) 

Có thể ghi chép thông tin đóng gói của sản phẩm tại trang này

(Hình ảnh Mô tả/ Quy cách SP)


Dùng để ghi chép quy cách và mô tả sản phẩm sau này có thể dẫn đơn phiếu vào

XXX (Hình ảnh mô tả bằng tiếng anh)


Dùng để nhập mô tả SP này bằng tiếng anh

(Hình ảnh SP)

Có thể lưu tệp hình ảnh SP tại đây, có thể in hình ảnh khi chọn in trong đơn báo giá

(Hình ảnh các file khác)


Có thể ghi chép nhiều hình ảnh của SP tại trang này

(Hình ảnh chức năng đuôi phiếu)


●Chuyển đổi đơn vị: Liên kết để cài đặt chuyển đổi đơn vị khác của sản phẩm

●Số lượng tồn kho: Có thể mở tra cứu số lượng sản phẩm tồn kho

●Lô hàng tồn kho: Sản phẩm nếu có quản lý mã lô hàng thì có thể tra cứu ở số lượng mã lô hàng tồn kho này

●Cung cầu tồn kho: Có thể mở tra cứu thông tin cung cầu tồn kho

●Lịch sử Nhà cung ứng: Tra cứu tất cả lịch sử giao dịch của nhà cung ứng

●Lịch sử khách hàng: Tra cứu tất cả lịch sử giao dịch của khách hàng

●Mã sản phẩm Nhà cung ứng: Tra cứu mã sản phẩm tương ứng với Nhà cung ứng

●Mã sản phẩm khách hàng: Tra cứu mã sản phẩm tương ứng với khách hàng

●Lịch sử giao dịch: Có thể mở thông tin lịch sử giao dịch sản phẩm

●Mã OEM: Dùng để ghi chép SP OEM

●Tổ hợp: Dùng để thiết lập quan hệ tổ hợp của sản phẩm

●In mã vạch: Dùng để thiết lập in mã vạch của sản phẩm

4.Các bước thao tác qua hình ảnh (XXX)


(1)Nhấn nút「Tạo mới 」。

(2)Chọn「Mã SP」,「Tên SP」,「Đơn vị tồn kho」và thông tin cơ bản có liên quan khác。

(3)Nhấn nút「Lưu」để hoàn thành thiết lập thông tin sản phẩm










工程師規格書(第四分頁)