Sorry, your browser does not support Javascript or VBscript, please use IE6.0 or Netscape7 .1 Browse above ~ Please press ALT + F4 to leave the window QUICKIN-操作手冊:Phiếu Chi

PHIẾU CHI

1.Mục đích công việc

Nhập thông tin chi tiết của các mục phiếu chi và cấn trừ.

2.Đường dẫn

Cần thu cần chi→Tài khoản cần chi→Phiếu chi

3.Mô tả màn hình

[Màn hình thông tin cơ bản]

●Số phiếu: trong phần tham số xuất nhập tồn của số phiếu hóa đơn, nếu như cài đặt 「mã số tự đánh thủ công」,thì phải tự nhập;nếu như là「mã số tự động」,thì sẽ do hệ thống tự động tạo ra, không thể để trống.

●Đặc tính: nhập đặc tính cơ bản của phiếu đó vào, nhằm tiết kiệm thời gian sau này tra cứu đơn, cũng có thể mở cửa sổ 「đặc tính hóa đơn」để chọn, có thể để trống.

●Phiếu hạch toán: hệ thống sẽ dựa theo 3 tình huống sau mà hiển thị, không thể chỉnh sửa.

- Khi phiếu hạch toán đã kết chuyển, thì sẽ hiển thị 「mã phiếu hạch toán」.
- Khi phiếu hạch toán vẫn chưa kết chuyển thì sẽ hiển thị là「chưa kết chuyển」.
- Nếu như đã cài đặt không cần kết chuyển phiếu hạch toán thì sẽ hiển thị 「không cần kết chuyển」.

●Ngày : có thể mở cửa sổ 「ngày 」để tìm cài đặt ngày thanh toán, hệ thống sẽ tự động hiển thị ngày hiện tại của hệ thống, người sử dụng cũng có thể tự chỉnh sửa, không được để trống.

●Nhà cung ứng: nhập mã số nhà cung ứng, hệ thống sẽ tự động tên của nhà cung ứng ra, cũng có thể mở cửa sổ「dữ liệu nhà cung ứng」để tìm, không được để trống.

●Tiền tệ: nhập mã tiền tệ của tài khoản, sẽ được hệ thống tự động đưa ra theo "Tiền tệ" được nhập trong "khách hàng thanh toán", cũng có thể mở cửa sổ 「dữ liệu tiền tệ」để tìm, không được để trống.

●Tỷ giá: sẽ được tự động tạo ra khi nhập「tiền tệ」, cũng có thể tự chỉnh sửa, không được để trống.

●Người trả tiền: nhập đối tượng trả tiền phụ trách của khách hàng này, không được để trống.

●Bộ phận: phần này sẽ được tự động tạo ra khi nhập 「người trả tiền」, không được chỉnh sửa.

●Ghi chú: nhập nội dung ghi chú của tờ hóa đơn này, cũng có thể mở cửa sổ cụm từ đề tìm, có thể để trống.

[Mô tả phần thân phiếu]

Mô tả phần thân phiếu (一)

●STT: hệ thông tự động, không được sửa đổi.

●Loại: là loại hình thanh toán

●Số tiền: nhập số tiền thực tế chi trả cho nhà cung cấp.

●Số tiền nguyên tệ: nếu như tiền tệ giao dịch không phải là 「nguyên tệ」, hệ thống sẽ tự động tạo「số tiền」căn cứ theo「tỷ giá」của phần đầu phiếu chuyển đổi thành「số tiền nguyên tệ」và sẽ hiển thị ra ở cột này, không được để trống.

●Số Séc: là số của tờ Séc, khi「loại」là「chi phiếu」thì mới có thể nhập và không được để trống. 

●Tài khoản chuyển tiền/thanh toán: khi loại là「chi phiếu」thì điền tài khoản thanh toán vào; nếu là "chuyển khoản" thì điền tài khoản chuyển tiền, cũng có thể mở cửa sổ 「tài khoản mở NH」để tìm. Khi「loại」là「chi phiếu」hoặc「chuyển khoản」thì mục「tài khoản chuyển tiền/thanh toán」không được để trống.

●Ngày đáo hạn: là ngày đến hạn của tờ chi phiếu。 Khi 「Loại」là「Séc/chi phiếu」hoặc「chi phiếu khách hàng」thì 「ngày đáo hạn」không được để trống.

●Ngày dự đổi: là ngày dự đổi trên chi phiếu. Khi 「Loại」là「chi phiếu」thì「ngày dự đổi」không được để trống. Ngày dự đổi không được nhỏ hơn ngày đáo hạn.

Mô tả phần thân phiếu (二)

●STT: hệ thông tự động, không được sửa đổi.

●Nguồn gốc phiếu: do hệ thống tự động hiển thị khi nhập hóa đơn và số phiếu, không được sửa đổi.

●Số tiền phải trả: được tạo ra từ nguồn gốc phiếu, không được sửa đổi.

●Chiết khấu: phần này là số tiền chiết khấu lại của nhà cung ứng.

●Cấn trừ trong kỳ: là số tiền khấu trừ của kỳ.

●Số dư chưa chi trả: là「số tiền cần chi - cấn trừ trong kỳ」, do hệ thống tự động hiển thị ra, không được sửa đổi.

●Tỷ giá: được tạo ra từ nguồn gốc phiếu, không được thay đổi.

●Phải trả/dự trả (nguyên tệ):hệ thống căn cứ theo「phải trả/dự trả×tỷ giá」tự động hiển thị, không được sửa đổi.

●Chiết khấu nguyên tệ: được hệ thống tự động hiển thị theo "chiết khấu × tỷ giá", không thể sửa đổi.

●Số tiền cấn trừ (nguyên tệ):sẽ được hệ thống tự động hiển thị theo「cấn trừ trong kỳ×tỷ giá」, không thể sửa đổi.

[Mô tả phần cuối phiếu]

●Chi tiền (gồm chiết khấu):là tổng lại phần 「số tiền」ở phần thân phiếu (一), do hệ thống tự động tổng, không thể sửa đổi.

●Chi tiền VND (gồm chiết khấu):là là tổng lại phần 「số tiền nguyên tệ」ở phần thân phiếu (一), do hệ thống tự động tổng, không thể để trống.

●Cấn trừ số dự thu:hệ thống tự đổng tổng lại phần thân phiếu (二)nguồn từ tổng cấn trừ trong kỳ trả trước.

●Cấn trừ số dự trả (nguyên tệ): do hệ thống tự động tổng lại phần thân phiếu (二), nguồn từ tổng cấn trừ trong kỳ (nguyên tệ) trả trước.

●Cấn trừ số phải trả (gồm chiết khấu): do hệ thống tự động tổng lại phần thân phiếu (二), nguồn từ tổng dự trả của「chiết khấu+cấn trừ trong kỳ」.

●Số tiền cấn trừ nguyên tệ (gồm chiết khấu): do hệ thống tự động tổng lại phần thân phiếu (二), nguồn từ tổngdự trả của「cấn trừ số phải trả(gồm chiết khấu)×tỷ giá」.

●Dự trả lũy kế: là「chi tiền(gồm chiết khấ)+cấn trừ số dự thu-cấn trừ số phải trả (gồm chiết khấu)」, do hệ thống tự động tính toán, không thể để trống.

●Dự trả lũy kế (nguyên tệ): là「chi tiền VND+cấn trừ số dự trả (nguyên tệ)-số tiền cấn trừ (nguyên tệ) (gồm chiết khấu)」, do hệ thống tự động tính toán, không được để trống.

4.Màn hình bước thao tác (XXX)

(1)Nhấp chọn「tạo mới」.

(2)Chọn「nhà cung ứng」và「chọn tài khoản thanh toán」, ấn「xác nhận」.

(3)Nhập loại của thanh toán  ở phần thân phiếu, số tiền và các thông tin liên quan ở phần thân phiếu.

(4)Nhấp chọn「lưu tệp」, là hoàn tất phiếu chi.

返回上一頁